Trong bài 11 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3 chủ đề Tôi đến cùng đoàn du lịch, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách sử dụng cấu trúc “是……的” để nhấn mạnh thông tin về hành động đã xảy ra trong quá khứ, chẳng hạn như cách thức, thời gian hoặc địa điểm của chuyến đi.
← Xem lại Bài 10: Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3 tại đây
TỪ VỰNG
1️⃣ 前天 / qiántiān/ : ngày hôm kia
📝 Ví dụ:
🔊 我前天刚到的。
- /Wǒ qiántiān gāng dào de./
- Tớ mới đến hôm kia.
后天 /hòutiān/: ngày kia
📝 Ví dụ:
🔊 后天,我们学校举行篮球比赛。
- /Hòutiān, wǒmen xuéxiào jǔxíng lánqiú bǐsài./
- Ngày kia trường tôi tổ chức thi đấu bóng rổ.
2️⃣ 导游 /dǎoyóu/: hướng dẫn viên du lịch
📝 Ví dụ:
🔊 我是翻译,也是导游。
- /Wǒ shì fānyì, yěshì dǎoyóu./
- Tôi là phiên dịch viên và cũng là hướng dẫn viên du lịch.
🔊 我爸爸是导游。
- /Wǒ bàba shì dǎoyóu./
- Bố tôi là hướng dẫn viên du lịch.
3️⃣ 研究生 / yánjiūshēng / : nghiên cứu sinh
📝 Ví dụ:
🔊 我还在读研究生。
- /Wǒ hái zàidú yánjiūshēng./
- Tớ vẫn đang học nghiên cứu sinh.
4️⃣ 打工 / dǎgōng / : làm thuê, đi làm
📝 Ví dụ:
🔊 我爸爸去外国打工了。
- /Wǒ bàba qù wàiguó dǎgōng le./
- Bố tôi đi nước ngoài làm việc rồi.
🔊 我在一家旅行社打工。
- /Wǒ zài yī jiā lǚxíngshè dǎgōng./
- Tớ làm việc ở 1 đoàn du lịch.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 12: Giáo trình Hán ngữ 3 Phiên bản 3